Stacytine 200

Stacytine 200 chứa acetylcysteine làm giảm độ nhớt của đờm phổi có mủ và không có mủ. Acetylcysteine còn có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol.

Quy cách Hộp 10 viên, 16 viên
Hạn sử dụng 24 tháng
Thành phần Acetylcysteine
Liều dùng & dạng bào chế Viên nén sủi bọt: 200 mg
Mã sản phẩm : HK1NP19-08-1

Hướng dẫn sử dụng

Chỉ định, cách dùng & liều dùng

Chỉ định: 

Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân bị tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như viêm phế quản cấp và mạn tính.

Acetylcysteine được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Liều dùng:

Tiêu chất nhầy

  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200 mg x 2 lần/ngày.
  • Người lớn: 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 600 mg x 1 lần/ngày.

Giải độc quá liều paracetamol:

  • Liều khởi đầu 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.
  • Acetylcysteine được báo cáo có hiệu quả tốt nhất khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian này. Tuy nhiên, bắt đầu điều trị chậm hơn 24 giờ sau đó có thể vẫn còn có ích.

Cách dùng:

Stacytine 200 được dùng bằng đường uống bằng cách hòa tan viên nén sủi bọt trong nước.

Chống chỉ định

Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Phản ứng phụ

Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù ngoại vi, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.

Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm toan, co giật, ngừng tim hoặc ngừng hô hấp.

Thận trọng

Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể gây nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết dạ dày và hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.

Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; nếu co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gấp hai lần so với những người khỏe mạnh.

Stacytine 200 có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI).

Stacytine 200 có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.